Dự báo giá vàng ngày mai 23/12/2024: Vàng sẽ bật tăng trong tuần tới?
Kết thúc tuần giao dịch từ ngày 16/12 đến ngày 22/12, giá vàng miếng SJC được các doanh nghiệp lớn niêm yết tại 81,8-83,8 triệu đồng/lượng (mua - bán). Giá vàng miếng "khởi động" tuần này ở mức 82,6-85,1 triệu đồng/lượng (mua - bán). Như vậy, sau một tuần giao dịch, giá chiều mua đã "bốc hơi" 800.000 đồng trong khi giá chiều bán giảm 1,3 triệu đồng.
Kết thúc tuần này, giá vàng nhẫn tròn trơn được niêm yết tại 81,8-83,6 triệu đồng/lượng (mua - bán). Mặt hàng vàng nhẫn cũng giảm 800.000 đồng mỗi chiều sau một tuần.
Giá vàng trong nước giảm trong bối cảnh giá thế giới biến động mạnh. Đầu tuần, vàng thế giới tăng giá do những lo ngại địa chính trị và đồng USD suy yếu, nhưng lại đảo chiều lao dốc ngay trong 2 phiên giao dịch liền sau đó.
Dự báo giá vàng ngày mai 23/12/2024. Ảnh H.M |
Giá vàng thế giới chạm mức thấp nhất trong gần 2 tuần vào phiên giao dịch ngày 18/12, sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) quyết định hạ lãi suất đúng như dự đoán của thị trường. Fed cũng phát đi tín hiệu sẽ giảm tốc độ cắt giảm lãi suất trong tương lai, điều này đã hỗ trợ đồng USD và lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ tăng.
Phiên 19/12, giá vàng có thời điểm đã giảm hơn 2%, xuống mức thấp nhất một tháng, sau khi các quan chức Fed hạ dự báo về khả năng nới lỏng chính sách tiền tệ trong tương lai do lạm phát vẫn dai dẳng. Sự sụt giảm này sau đó lại thu hút các nhà đầu tư mua vào, đẩy giá vàng tăng 1,5% trong phiên giao dịch cuối tuần
Chốt phiên giao dịch tuần này, giá vàng thế giới giao ngay tăng 27,7 USD lên 2.622 USD/ounce. Dù vậy mặt hàng này vẫn ghi nhận mức giảm 2% trong tuần này. Song tính chung từ đầu năm, giá kim loại quý đã tăng 27% và nhiều lần lập đỉnh mới.
Với giá vàng miếng trong nước tăng mạnh và giá vàng thế giới giữ ở mức 2.623,4 USD/ounce trong phiên hôm nay (22/12), tương ứng khoảng 80,7 triệu đồng/lượng theo tỷ giá Vietcombank, chưa bao gồm thuế và phí, như vậy chênh lệch giá giữa thị trường trong nước và quốc tế vào khoảng 3,7 triệu đồng/lượng.
1. DOJI - Cập nhật: 21/12/2024 09:21 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,400 | 84,400 |
AVPL/SJC HCM | 82,400 | 84,400 |
AVPL/SJC ĐN | 82,400 | 84,400 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,800 | 83,500 |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,700 | 83,400 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,400 | 84,400 |
2. PNJ - Cập nhật: 22/12/2024 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.400 | 84.400 |
TPHCM - SJC | 82.400 | 84.400 |
Hà Nội - PNJ | 83.400 | 84.400 |
Hà Nội - SJC | 82.400 | 84.400 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.400 | 84.400 |
Đà Nẵng - SJC | 82.400 | 84.400 |
Miền Tây - PNJ | 83.400 | 84.400 |
Miền Tây - SJC | 82.400 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.400 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.400 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.400 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 | 84.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.320 | 84.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.460 | 83.460 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.230 | 77.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.900 | 63.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.010 | 57.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.480 | 54.880 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.110 | 51.510 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.010 | 49.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.780 | 35.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.330 | 31.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.540 | 27.940 |
3. AJC - Cập nhật: 20/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,160 | 8,370 |
Trang sức 99.9 | 8,150 | 8,360 |
NL 99.99 | 8,170 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,150 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,250 | 8,380 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,250 | 8,380 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,250 | 8,380 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,180 | 8,380 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,180 | 8,380 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,180 | 8,380 |
Trong dài hạn, Alex Ebkarian, Giám đốc điều hành công ty kinh doanh kim loại quý Allegiance Gold, cho rằng giá vàng trong dài hạn vẫn được hưởng lợi khi vấn đề nợ công đang treo lơ lửng và nhu cầu trú ẩn trong bất ổn địa chính trị trên toàn cầu.
"Vàng được coi là một lựa chọn đầu tư an toàn trong thời kỳ bất ổn kinh tế - địa chính trị, và có xu hướng tăng giá mạnh trong môi trường lãi suất thấp", vị này cho hay.
Mới đây, Cục Phân tích Kinh tế thuộc Bộ Thương mại Mỹ công bố số liệu cho thấy chỉ số chi tiêu cá nhân (PCE) lõi - không tính giá thực phẩm và năng lượng - chỉ tăng 0,1% so với tháng 10. Đây là tốc độ chậm nhất kể từ tháng 5. PCE vốn là thước đo lạm phát ưa thích của Fed. Đây là chỉ số mới nhất cho thấy quá trình giảm lạm phát tại Mỹ tiếp tục có tiến triển.
Phillip Streible, Giám đốc chiến lược thị trường tại Blue Line Futures, cho biết: "Không chỉ PCE, dữ liệu về thu nhập cá nhân và chi tiêu cá nhân đều thấp hơn dự báo. Chúng ta đang thấy người chơi quay trở lại thị trường vàng".
Trong một lưu ý mới đây, JP Morgan cho rằng, với nhu cầu vật chất hiện giữ mức sàn, tức là thị trường đang kỳ vọng cắt giảm lãi suất của Fed tương đối thấp trong năm 2025. Điều này có thể thúc đẩy giá vàng tăng nếu nỗi lo lạm phát trở nên quá mức, buộc Fed phải hành động mạnh hơn.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Nguồn: CongThuong